族 之 有 譜 猶 國 之 有 史
蓋 史 以 記 一 國 之 紀 綱
譜 記 一 族 之 世 系 精 粹 命 脉
於 是 在 族 先世 積 德 累 仁 其 來 也 遠 矣
生 千 載 之 下
食 菓 思 樹 飲 河 思 源
子 子 孫 孫 勿 世 引 之
Phiên âm :
“ Tộc
chi hữu phổ do quốc chi hữu sử. Cái sử dĩ ký nhất quốc chi kỷ cương. Phổ dĩ ký
nhất tộc chi thế hệ tinh thần mạng mạch. Ư thị tại ngã tộc tiên thế tích đức lụy
nhân kỳ lai dã viễn hỹ. Sinh thiên tải chi hạ. Thực quả tư thọ, ẩm hà tư
nguyên. Tư tử tôn tôn vật thế dẫn chi”
Dịch nghĩa:
Họ có phả
cũng như nước có sử. Sử để ghi chép dường mối của một nước. Phả để ghi chép thế
hệ mạch lạc tinh túy của một họ. Tổ tiên đời trước đã tích đức chứa nhân để lại
cho đời sau sung sướng. Lớp hậu sinh ở
ngàn đời sau. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, uống nước nhớ nguồn. Con con cháu
cháu chớ quên điều ấy.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét