Bản đồ hành chánh VNCH năm 1967
Bản đồ hành chánh VNCH năm 1972
DANH SÁCH CÁC TỈNH THÀNH
THỜI VNCH
I/. Thời Đệ Nhất
Cộng hòa 1956 - 1963
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam Cộng hòa lúc này có 35 tỉnh:
Danh sách các
Tỉnh năm 1956
Stt
|
Tên tỉnh
|
Chú thích
|
Stt
|
Tên tỉnh
|
Chú thích
|
1
|
19
|
Tên cũ:
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
|||
2
|
20
|
Tên cũ:
Thủ Dầu Một
|
|||
3
|
21
|
||||
4
|
22
|
||||
5
|
23
|
Sát nhập
hai tỉnh: Chợ Lớn và Tân An
|
|||
6
|
24
|
Tên cũ:
Mộc Hóa
|
|||
7
|
25
|
Tên cũ:
Phong Thạnh
|
|||
8
|
26
|
Sát nhập
hai tỉnh: Mỹ Tho và Gò Công
|
|||
9
|
27
|
Tên cũ:
Bến Tre
|
|||
10
|
28
|
||||
11
|
29
|
Tên cũ:
Trà Vinh
|
|||
12
|
30
|
Sát nhập
hai tỉnh: Long Xuyên và Châu Đốc
|
|||
13
|
31
|
Tên cũ:
Cần Thơ
|
|||
14
|
Tên cũ:
Bà Rá
|
32
|
Sát nhập
hai tỉnh: Rạch Giá và Hà Tiên
|
||
15
|
Tên cũ:
Hớn Quản
|
33
|
Sát nhập
hai tỉnh: Bạc Liêu và Sóc Trăng
|
||
16
|
Tên cũ:
Xuân Lộc
|
34
|
Tên cũ:
Cà Mau
|
||
17
|
35
|
||||
18
|
Đây là cuộc cải
tổ hành chính lớn nhất của chính phủ này
Ngày 19 tháng 5 năm 1958, lập 2 tỉnh Lâm Đồng và Tuyên Đức từ tỉnh Đồng Nai Thượng.
Ngày 23 tháng 1 năm 1959, lập 2 tỉnh Quảng Đức (từ Darlac)
và Phước Thành.
Ngày 21 tháng 1 năm 1961, lập tỉnh Chương Thiện.
Năm 1962, lập 2 tỉnh Quảng Tín (31 tháng 7,
1962) và Phú Bổn (1 tháng 9,
1962).
Năm 1963, lập 2 tỉnh Hậu Nghĩa (15 tháng 10,
1963) và Gò Công (20 tháng 12,
1963).
II/.
Thời Đệ Nhị Cộng hòa 1963 - 1975
Sau khi nền Đệ Nhất Cộng hòa bị lật đổ , Ngày 8 tháng 9 năm 1964, lập lại hai
tỉnh Châu Đốc và Bạc Liêu.
Danh sách các
Tỉnh, Thị xã năm 1964
Stt
|
Tên tỉnh
|
Quận trực thuộc
|
Xã, Phường
|
Diện tích
(km2) |
Dân số (người)
|
Tên Tỉnh lỵ
|
1
|
4: Châu
Thành, Chợ Mới, Huệ Đức, Thốt Nốt
|
38
|
1.826
|
429.674
|
Long Xuyên
|
|
2
|
6: Cái
Nước, Đầm Dơi, Năm Căn, Quản Long, Sông Ông Đốc, Thới Bình
|
23
|
4.952
|
223.800
|
Quản Long
|
|
3
|
5: Kế
Sách, Long Phú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Thuận Hòa
|
53
|
2.684
|
361.097
|
Khánh Hưng
|
|
4
|
4: Giá
Rai, Phước Long, Vĩnh Châu, Vĩnh Lợi
|
19
|
2.632
|
257.526
|
Bạc Liêu
|
|
5
|
7: Cần
Giờ, Công Thanh, Dĩ An, Đức Tu, Long Thành, Nhơn Trạch, Quảng Xuyên
|
66
|
2.352
|
282.778
|
Biên Hòa
|
|
6
|
5: Bến
Cát, Châu Thành, Lái Thiêu, Phú Hòa, Trị Tâm
|
49
|
1.599
|
248.056
|
Phú Cường
|
|
7
|
3: An
Lộc, Chơn Thành, Lộc Ninh
|
38
|
2.334
|
82.884
|
An Lộc
|
|
8
|
3: Hàm
Tân, Hoài Đức, Tánh Linh
|
22
|
4.157
|
54.085
|
Hàm Tân
|
|
8
|
64
|
1.254
|
||||
9
|
5: An
Phú, Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên, Tri Tôn
|
56
|
2.151
|
419.978
|
Châu Đốc
|
|
10
|
5: Đức
Long, Kiên Hưng, Kiên Long, Kiên Thiện, Long Mỹ
|
35
|
2.573
|
247.450
|
Vị Thanh
|
|
11
|
7: Bến
Tranh, Châu Thành, Chợ Gạo, Giáo Đức, Khiêm Ích, Long Định, Sùng Hiếu
|
93
|
1.640
|
530.201
|
Mỹ Tho
|
|
12
|
2: Châu
Thành, Hòa Đồng
|
31
|
580
|
171.027
|
Gò Công
|
|
13
|
8: Bình
Chánh, Gò Vấp, Hóc Môn, Nhà Bè, Tân Bình, Thủ Đức, Quảng Xuyên, Cần Giờ
|
64
|
824
|
777.905
|
Bình Hòa
|
|
14
|
4: Củ
Chi, Đức Hòa, Đức Huệ, Phú Đức
|
24
|
1.300
|
228.407
|
Khiêm Cường
|
|
15
|
8: Hà
Tiên, Hiếu Lễ, Kiên An, Kiên Bình, Kiên Lương, Kiên Tân, Kiên Thành, Phú Quốc
|
40
|
5.403
|
362.450
|
Rạch Giá
|
|
16
|
9: Ba
Tri, Bình Đại, Đôn Nhơn, Giồng Trôm, Hàm Long, Hương Mỹ, Mỏ Cày, Thạnh Phú,
Trúc Giang
|
115
|
2.155
|
568.828
|
Trúc Giang
|
|
17
|
5: Cao
Lãnh, Hồng Ngự, Kiến Văn, Mỹ An, Thanh Bình
|
45
|
2.615
|
274.575
|
Cao Lãnh
|
|
18
|
4: Châu
Thành, Kiến Bình, Tuyên Bình, Tuyên Nhơn
|
26
|
2.297
|
51.183
|
Mộc Hóa
|
|
19
|
6: Bến
Lức, Bình Phước, Cần Đức, Tân Trụ, Thạnh Đức, Thủ Thừa
|
81
|
1.382
|
390.199
|
Tân An
|
|
20
|
2: Định
Quán, Xuân Lộc
|
18
|
3.001
|
112.703
|
Xuân Lộc
|
|
21
|
5: Châu
Thành, Phong Phú, Phụng Hiệp, Thuận Nhơn, Thuận Trung
|
40
|
1.623
|
404.025
|
Cần Thơ
|
|
22
|
4: Bố
Đức, Đôn Luân, Đức Phong, Phước Bình
|
18
|
4.604
|
61.288
|
Phước Bình
|
|
23
|
5: Đất
Đỏ, Đức Thành, Long Điền, Long Lễ, Xuyên Mộc
|
30
|
2.427
|
100.488
|
Phước Lễ
|
|
24
|
3: Hiếu
Liêm, Phú Giáo, Tân Uyên
|
21
|
2.747
|
47.728
|
Phước Vĩnh
|
|
4: Hiếu
Thiện, Khiêm Hanh, Phú Khương, Phước Ninh
|
45
|
3.845
|
229.883
|
Tây Ninh
|
||
25
|
9: Càng
Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Long Toàn, Tiểu Cần, Trà Cú, Trà Ôn,
Vũng Liêm
|
75
|
2.880
|
527.581
|
Phú Vinh
|
|
26
|
9: Bình
Minh, Châu Thành, Chợ Lách, Đức Tôn, Đức Thành, Lấp Vò, Minh Đức, Sa Đéc, Tam
Bình
|
81
|
1.900
|
548.901
|
Vĩnh Long
|
|
27
|
11: An
Lão, An Nhơn, An Túc, Bình Khê, Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy
Phước, Vân Canh, Vĩnh Thạnh
|
170
|
9.537
|
803.663
|
Quy Nhơn
|
|
28
|
7: Hải
Long, Hải Ninh, Hàm Thuận, Hòa Đa, Phan Lý Chàm, Tuy Phong, Thiện Giáo
|
55
|
4.277
|
241.384
|
Phan Thiết
|
|
29
|
6: Cam
Lâm, Diên Khánh, Khánh Dương, Ninh Hòa, Vạn Ninh, Vĩnh Xương
|
77
|
5.985
|
291.312
|
Nha Trang
|
|
30
|
4: An
Phước, Bửu Sơn, Du Long, Thanh Hải
|
28
|
3.546
|
139.617
|
Phan Rang
|
|
7: Đồng
Xuân, Hiếu Xương, Phú Đức, Sông Cầu, Sơn Hòa, Tuy An, Tuy Hòa
|
55
|
5.233
|
327.533
|
Tuy Hòa
|
||
31
|
9: Duy
Xuyên, Đại Lộc, Điện Bàn, Đức Dục, Hiếu Đức, Hiếu Nhơn, Hòa Vang, Quế Sơn,
Thường Đức
|
140
|
6.777
|
569.322
|
Hội An
|
|
32
|
10: Ba
Tơ, Bình Sơn, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tịnh, Tư
Nghĩa, Trà Bồng
|
159
|
6.981
|
618.174
|
Quảng Ngãi
|
|
33
|
6: Hậu
Đức, Hiệp Đức, Lý Tín, Tam Kỳ, Tiên Phước, Thăng Bình
|
86
|
4.903
|
340.220
|
Tam Kỳ
|
|
34
|
6: Cam
Lộ, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Trung Lương
|
84
|
4.741
|
273.186
|
Quảng Trị
|
|
35
|
9: Hương
Điền, Hương Thủy, Hương Trà, Nam Hòa, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng
Điền, Vĩnh Lộc
|
95
|
4.924
|
461.880
|
Huế
|
|
36
|
4: Ban
Mê Thuột, Buôn Hồ, Phước An, Lạc Thiện
|
60
|
10.552
|
154.855
|
Ban Mê Thuột
|
|
37
|
4:
Daksut, Dakto, Kontum, Tou Mrong
|
98
|
9.112
|
82.526
|
Kontum
|
|
38
|
2: Bảo
Lộc, Di Linh
|
23
|
4.739
|
64.223
|
Bảo Lộc
|
|
39
|
3: Lệ
Thanh, Lệ Trung, Phú Nhơn
|
101
|
8.444
|
152.784
|
Pleiku
|
|
40
|
3: Phú
Thiện, Phú Túc, Thuần Mẫn
|
36
|
4.757
|
43.307
|
Hậu Bổn
|
|
41
|
3: Đức
Lập, Khiêm Đức, Kiến Đức
|
15
|
6.010
|
25.155
|
Gia Nghĩa
|
|
42
|
3: Đơn
Dương, Đức Trọng, Lạc Dương
|
28
|
4.704
|
55.586
|
Đà Lạt
|
|
43
|
5
khu phố |
74
|
38.337
|
|||
44
|
28
khu phố |
60
|
143.910
|
|||
45
|
3: Hữu
Ngạn, Tả Ngạn, Thành Nội
|
32
phường |
15
|
103.563
|
||
46
|
10
khu phố |
69
|
56.760
|
|||
8: Nhứt,
Nhì, Ba, Tư, Năm, Sáu, Bảy, Tám
|
54
phường |
58
|
1.332.872
|
|||
Toàn VNCH
|
247 quận
|
3.685
xã, phường |
174.069
|
14.316.083
|
Thủ đô
Sài Gòn |
Năm 1965, bỏ 2
tỉnh Côn Sơn (21/4/1965) và Phước Thành (6/7/1965).
Ngày 24/9/1966, lập
lại tỉnh Sa Đéc.
Từ đó cho đến năm
1975 khi Đệ Nhị Cộng hòa kết thúc. Số tỉnh của
Việt Nam Cộng hòa như sau:
Danh sách các tỉnh năm 1974
Stt
|
Tên Tỉnh
Thị xã, Đô thành |
Đơn vị
Hành chính |
Tên Tỉnh lỵ
|
Chú thích
|
1
|
7 đơn
vị: Đông Hà, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hướng Hóa, Hải Lăng và Mai Lĩnh
|
Quảng Trị
|
||
2
|
10 đơn
vị: Thị xã Huế, Quảng Điền, Phú Vang, Hương Trà, Hương Thủy, Phú Thứ, Nam
Hòa, Phú Lộc, Phong Điền và Hương Điền
|
Huế
|
||
3
|
10 đơn
vị: Thị xã Đà Nẵng, Thường Đức, Đại Lộc, Điện bàn, Hiếu Nhơn, Duy Xuyên, Đức
Dục, Quế Sơn, Hòa Vang và Hiếu Đức
|
Hội An
|
||
4
|
5 đơn
vị: Tam Kỳ, Thăng Bình, Tiên Phước, Hậu Đức và Lý Tín
|
Tam Kỳ
|
||
5
|
10 đơn
vị: Bình Sơn, Trà Bồng, Sơn Tịnh, Sơn Hà, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Minh
Long, Đức Phổ và Ba Tơ
|
Quảng Ngãi
|
||
6
|
4 đơn
vị: Kontum, Dakto, Daksut và Chương Nghĩa
|
Kontum
|
||
7
|
10 đơn
vị: Thị xã Quy Nhơn, Hoài Ân, Phù Mỹ, An Túc, Phù Cát, Bình Khê, An Nhơn, Tuy
Phước, Tam Quan và Hoài Nhơn
|
Quy Nhơn
|
||
8
|
4 đơn
vị: Lệ Trung, Thuận Đức, Thanh An và Phú Nhơn
|
Pleiku
|
||
9
|
4 đơn
vị: Ban Mê Thuột, Phước An, Buôn Hồ và Lạc Thiện
|
Ban Mê Thuột
|
||
10
|
6 đơn
vị: Tuy Hòa, Sông Cầu, Đồng Xuân, Tuy An, Sơn Hòa và Hiếu Xương
|
Tuy Hòa
|
||
11
|
4 đơn
vị: Cheo reo, Phú Thiện, Thuần Mẫn và Phú Túc
|
Hậu Bổn
|
||
12
|
8 đơn
vị: Thị xã Nha Trang, Thị xã Cam Ranh, Ninh Hòa, Vĩnh Xương, Cam Lâm, Diên
Khánh, Khánh Dương và Vạn Ninh
|
Nha Trang
|
||
13
|
5 đơn
vị: An phước, Du Long, Thanh hải, Bửu Sơn, và Sông Pha
|
Phan Rang
|
||
14
|
4 đơn
vị: Thị xã Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương
|
Đà Lạt
|
||
15
|
3 đơn
vị: Khiêm Đức, Đức Lập và Kiến Đức
|
gia Nghĩa
|
||
16
|
7 đơn
vị: Hàm Thuận, Tuy Phong, Hải Ninh, Phan Lý Chàm, Hòa Đa, Thiện Giáo và Hải
Long
|
Phan Thiết
|
||
17
|
2 đơn
vị: Bảo Lộc, Di Linh
|
Bảo Lộc
|
||
18
|
4 đơn
vị: Phước Bình, Bố Đức, Đức Phong và Đôn Luân
|
Phước Bình
|
||
19
|
3 đơn
vị: An Lộc, Lộc Ninh và Chơn Thành
|
An Lộc
|
||
20
|
2 đơn
vị: Hàm Tân và Hoài Đức
|
Hàm Tân
|
||
21
|
3 đơn
vị: Xuân Lộc, Kiệm Tân và Định Quán
|
Xuân Lộc
|
||
22
|
6 đơn
vị: Châu Thành, Trị Tâm, Phú Giáo, Phú Hòa, Lái Thiêu và Bến Cát
|
Thủ Dầu Một
|
||
23
|
4 đơn
vị: Khiêm Hanh, Hiếu Thiện, Phú Khương và Phú Ninh
|
Tây Ninh
|
||
24
|
6 đơn
vị: Thị xã Vũng Tàu, Xuyên Mộc, Long Lễ, Đất Đỏ, Long Điền và Đức Thạnh
|
Phước Lễ
|
||
25
|
6 đơn
vị: Đức Tu, Tân Uyên, Công Thanh, Dĩ An, Long Thành và Nhơn Trạch
|
Biên Hòa
|
||
26
|
4 đơn
vị: Đức Hòa, Đức Huệ, Trảng Bàng và Củ Chi
|
Khiêm Cường
|
||
27
|
8 đơn
vị: Gò Vấp, Tân Bình, Thủ Đức, Nhà Bè, Bình Chánh, Hóc Môn, Cần Giờ và Quảng
Xuyên
|
|||
28
|
8 đơn
vị: Bến Lức, Thủ Thừa, Rạch Kiến, Tân Trụ, Cần Đước, Cần Giuộc Tuyên Nhơn và
Kiến Bình
|
Tân An
|
||
29
|
3 đơn
vị: Châu Thành, Tuyên Bình và Ấp Bắc
|
Mộc Hóa
|
||
30
|
4 đơn
vị: Hòa Bình, Hòa Đồng, Hòa Lạc và Hòa Tân
|
Gò Công
|
||
31
|
9 đơn
vị: Thị xã Mỹ Tho, Châu Thành, Bến Tranh, Giáo Đức, Cái Bè, Chợ Gạo, Cai Lậy,
Sầm Giang và Hậu Mỹ
|
Mỹ Tho
|
||
32
|
6 đơn
vị: Cao Lãnh, Hồng Ngự, Thanh Bình, Mỹ An, Kiến Văn và Đồng Tiến
|
Cao Lãnh
|
||
33
|
5 đơn
vị: Châu Phú, Tân Châu, Tịnh Biên, Tri Tôn và An Phú
|
Châu Đốc
|
||
34
|
9 đơn
vị: Trúc Giang, Hàm Luông, Đôn Nhơn, Bình Đại, Giồng Trôm, Mỏ Cày, Hương Mỹ,
Ba Tri và Thạnh Phú
|
Trúc Giang
|
||
35
|
7 đơn
vị: Châu Thành, Chợ Lách, Minh Đức, Bình Minh, Vũng Liêm, Tam Bình và Trà Ôn
|
Vĩnh Long
|
||
36
|
4 đơn
vị: Lấp Vò, Đức Thạnh, Đức Tôn và Đức Thịnh
|
Sa Đéc
|
||
37
|
4 đơn
vị: Châu Thành, Chợ Mới, Thốt Nốt và Huệ Đức
|
Long Xuyên
|
||
38
|
8 đơn
vị: Thị xã Rạch Giá, Hà Tiên, Kiên Tân, Kiên Thành, Kiên Bình, Kiên An, Kiên
Lương và Hiếu Lễ
|
Rạch Giá
|
||
39
|
7 đơn
vị: Châu Thành, Càng Long, Cầu Kè, Tiểu Cần, Cầu Ngang, Trà Cú và Long Toàn
|
Phú Vinh
|
||
40
|
8 đơn
vị: Thị xã Cần Thơ, Châu Thành, Phong Thuận, Phong Phú, Phong Điền, Thuận
Nhơn, Phụng Hiệp và Thuận Trung
|
Cần Thơ
|
||
41
|
8 đơn
vị: Kế Sách, Thuận Hòa, Long Phú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Lịch Hội, Ngã Năm và
Hòa Trị
|
Khánh Hưng
|
||
42
|
6 đơn
vị: Kiên Hưng, Đức Long, Long Mỹ, Kiên Thiện, Kiên Long và Hưng Long
|
Vị Thanh
|
||
43
|
4 đơn
vị: Phước Long, Vĩnh Lợi, Vĩnh Châu và Giá Rai
|
Bạc Liêu
|
||
44
|
6 đơn
vị: Quản Long, Thới Bình, Sông Ông Đốc, Đầm Dơi, Năm Căn và Hải Yến
|
Quản Long
|
||
11 đơn
vị: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11
|
Thủ đô
Sài Gòn |
Dân số:
1.825.297
|
Thị xã, Đặc khu
tự trị trực thuộc Trung ương
Stt
|
Tên Thị xã
Đặc khu |
Dân số
(ngàn người) |
Quận trực thuộc
|
Tên Tỉnh lỵ
|
Chú thích
|
1
|
118.111
|
2 quận
Bắc và Nam
|
Cam Ranh
|
Thuộc Trung ương (ngang cấp tỉnh)
|
|
2
|
182.424
|
1 quận
|
Cần Thơ
Tỉnh lỵ Phong Dinh |
nt
|
|
3
|
472.194
|
3 quận:
1, 2 và 3
|
Đà Nẵng
|
nt
|
|
4
|
105.072
|
1 quận
|
Đà Lạt
Tỉnh lỵ Tuyên Đức |
nt
|
|
5
|
209.043
|
3 quận:
Thành Nội, Hữu Ngạn và Tả ngạn
|
Huế
Tỉnh lỵ Thừa Thiên |
nt
|
|
6
|
216.227
|
2 quận:
1 và 2
|
Nha Trang
Tỉnh lỵ Khánh Hòa |
nt
|
|
7
|
119.892
|
1 quận
|
Mỹ Tho
Tỉnh lỵ Định Tường |
nt
|
|
8
|
213.727
|
2 quận:
Nhơn Bình, Nhơn Định
|
Quy Nhơn
Tỉnh lỵ Bình Định |
nt
|
|
9
|
99.923
|
1 quận
|
Rạch Giá
Tỉnh lỵ Kiên Giang |
nt
|
|
10
|
108.436
|
1 quận
|
Vũng Tàu
|
nt
|
|
Côn Sơn
|
Thuộc Trung ương (ngang cấp quận)
|
||||
108.136
|
Phú Quốc
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét